Amoni xeri nitrat là một phức hợp màu đỏ cam hòa tan trong nước cao và có khả năng oxy hóa mạnh. Nó chủ yếu được sử dụng làm chất xúc tác và chất oxy hóa để tổng hợp hữu cơ, chất khởi đầu phản ứng trùng hợp và chất ăn mòn cho các mạch tích hợp. Là chất oxy hóa và chất khởi đầu, amoni xeri nitrat có ưu điểm là khả năng phản ứng cao, tính chọn lọc tốt, liều lượng ít hơn, độc tính thấp và ô nhiễm nhỏ.
Công ty WONAIXI (WNX) đã đưa raXeri Amoni Nitratđược đưa vào sản xuất đại trà từ năm 2011 và không ngừng cải tiến quy trình sản xuất nhằm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, đồng thời áp dụng phương pháp quy trình tiên tiến để xin cấp bằng sáng chế quốc gia về quy trình sản xuất Cerium Ammonium Nitrate. Chúng tôi đã báo cáo thành tích nghiên cứu và phát triển sản phẩm này cho sở khoa học và công nghệ quốc gia và thành tích nghiên cứu của sản phẩm này đã được đánh giá là đẳng cấp hàng đầu tại Trung Quốc. Hiện tại, WNX có công suất sản xuất hàng năm là 3000 tấn Cerium Ammonium Nitrate.
Xeri Amoni Nitrat | |||||
Công thức: | Ce(NH4)2(KHÔNG3)6 | CAS: | 16774-21-3 | ||
Trọng lượng công thức: | EC KHÔNG: | 240-827-6 | |||
từ đồng nghĩa: | Amoni xeri(IV) nitrat;Xeri(IV) Amoni Nitrat;Ceric amoni nitrat; | ||||
Tính chất vật lý: | Tinh thể màu đỏ cam, tan nhiều trong nước | ||||
Đặc điểm kỹ thuật 1 | |||||
Mã hàng | CÓ THỂ-4N | ARCAN-4N | |||
TREO% | ≥30,5 | ≥30,8 | |||
Độ tinh khiết của xeri và tạp chất đất hiếm tương đối | |||||
CeO2/TREO% | ≥99,99 | ≥99,99 | |||
La2O3/TREO% | <0,004 | <0,004 | |||
Pr6eO11/TREO% | <0,002 | <0,002 | |||
Nd2O3/TREO% | <0,002 | <0,002 | |||
Sm2O3/TREO% | <0,001 | <0,001 | |||
Y2O3/TREO% | <0,001 | <0,001 | |||
Tạp chất đất hiếm | |||||
Ca % | <0,0005 | <0,0001 | |||
% Fe | <0,0003 | <0,0001 | |||
Na % | <0,0005 | <0,0001 | |||
K % | <0,0003 | <0,0001 | |||
% Zn | <0,0003 | <0,0001 | |||
Al % | <0,001 | <0,0001 | |||
% Ti | <0,0003 | <0,0001 | |||
SiO2 % | <0,002 | <0,001 | |||
Cl- % | <0,001 | <0,0005 | |||
% S/REO | <0,006 | <0,005 | |||
Ce4+/ΣCe % | ≥97 | ≥97 | |||
[H+]/[M+] | 0,9-1,1 | 0,9-1,1 | |||
NTU | <5.0 | <3.0 |
Đặc điểm kỹ thuật 2 | |
Mã hàng | EGCAN-4N |
TREO% | ≥31 |
Độ tinh khiết của xeri và tạp chất đất hiếm tương đối | |
CeO2/TREO% | ≥99,99 |
La2O3/TREO% | <0,004 |
Pr6eO11/TREO% | <0,002 |
Nd2O3/TREO% | <0,002 |
Sm2O3/TREO% | <0,001 |
Y2O3/TREO% | <0,001 |
Tạp chất đất hiếm | |
Ca % | <0,00005 |
% Fe | <0,00005 |
Na % | <0,00005 |
K % | <0,00005 |
% Pb | <0,00005 |
% Zn | <0,00005 |
triệu % | <0,00005 |
Mg % | <0,00005 |
Ni % | <0,00005 |
% Cr | <0,00005 |
Al % | <0,00005 |
% Ti | <0,00005 |
Đĩa CD % | <0,00005 |
Cu % | <0,00005 |
NTU | <0,8 |
1. Phân loại chất, hỗn hợp
Chất rắn oxy hóa, loại 2
Ăn mòn kim loại, loại 1
Độc tính cấp tính – Qua đường uống, Loại 4
Ăn mòn da, loại 1C
Gây mẫn cảm da, Loại 1
Tổn thương mắt nghiêm trọng, Loại 1
Nguy hiểm cho môi trường nước, ngắn hạn (Cấp tính) – Cấp tính 1
Nguy hiểm cho môi trường nước, lâu dài (Mạn tính) – Loại mãn tính 1
2. Các thành phần nhãn GHS, bao gồm cả các tuyên bố phòng ngừa
(Các) chữ tượng hình | |
Từ tín hiệu | Sự nguy hiểm |
(Các) tuyên bố nguy hiểm | H272 Có thể cháy dữ dội; chất oxy hóaH290 Có thể ăn mòn kim loạiH302 Có hại nếu nuốt phảiH314 Gây bỏng da nặng và tổn thương mắtH317 Có thể gây phản ứng dị ứng daH400 Rất độc đối với đời sống thủy sinhH410 Rất độc đối với đời sống thủy sinh với ảnh hưởng lâu dài |
(Các) tuyên bố phòng ngừa | |
phòng ngừa | P210 Tránh xa nguồn nhiệt, bề mặt nóng, tia lửa, ngọn lửa trần và các nguồn gây cháy khác. Không hút thuốc.P220 Tránh xa quần áo và các vật liệu dễ cháy khác.P280 Đeo găng tay bảo hộ/quần áo bảo hộ/bảo vệ mắt/bảo vệ mặt.P234 Chỉ giữ trong bao bì gốc.P264 Rửa sạch … kỹ lưỡng sau khi xử lý.P270 Không ăn, uống hoặc hút thuốc khi khi sử dụng sản phẩm này.P260 Không hít bụi/khói/khí/sương/hơi/bụi nước. P261 Tránh hít bụi/khói/khí/sương/hơi/bụi nước. P272 Quần áo làm việc bị nhiễm bẩn không được phép mang ra khỏi nơi làm việc. P273 Tránh thải ra môi trường. |
Phản ứng | P370+P378 Trong trường hợp hỏa hoạn: Sử dụng … để dập tắt.P390 Hấp thụ chất tràn để tránh hư hỏng vật chất.P301+P312 NẾU NUỐT PHẢI: Gọi cho TRUNG TÂM CHỐNG ĐỘC/bác sĩ/\u2026nếu bạn cảm thấy không khỏe.P330 Súc miệng.P301+P330+P331 NẾU NUỐT: Súc miệng. KHÔNG gây nôn.P303+P361+P353 NẾU DÍNH VÀO DA (hoặc tóc): Cởi bỏ ngay tất cả quần áo bị nhiễm bẩn. Rửa sạch da bằng nước [hoặc vòi sen].P363 Giặt quần áo bị nhiễm bẩn trước khi tái sử dụng. P304+P340 NẾU HÍT PHẢI: Đưa nạn nhân đến nơi có không khí trong lành và giữ cho họ dễ thở. P310 Gọi ngay cho TRUNG TÂM CHỐNG ĐỘC/bác sĩ/\u2026 P321 Điều trị cụ thể (xem … trên nhãn này). P305+P351+P338 NẾU DÍNH VÀO MẮT: Rửa cẩn thận bằng nước trong vài phút. Tháo kính áp tròng nếu có và dễ thực hiện. Tiếp tục rửa sạch. P302+P352 NẾU DÍNH VÀO DA: Rửa với nhiều nước/… P333+P313 Nếu xảy ra kích ứng hoặc phát ban trên da: Nhận lời khuyên/chăm sóc y tế. P362+P364 Cởi bỏ quần áo bị nhiễm bẩn và giặt sạch trước khi tái sử dụng. P391 Thu thập chất đổ tràn. |
Kho | P406 Bảo quản trong hộp chống ăn mòn/…có lớp lót bên trong chống ăn mòn.P405 Khóa cửa bảo quản. |
Xử lý | P501 Vứt bỏ nội dung/thùng chứa vào… |
3. Các mối nguy hiểm khác không được phân loại
Không có
Số LHQ: | ADR/RID: UN3085 IMDG: UN3085 IATA: UN3085 | |||
Tên vận chuyển thích hợp của Liên Hợp Quốc: |
Quy định mẫu. | |||
Loại nguy hiểm chính trong vận chuyển: |
| |||
Loại nguy hiểm thứ cấp trong vận chuyển: | - | |||
Nhóm đóng gói: |
| |||
Ghi nhãn nguy hiểm: | - | |||
Chất gây ô nhiễm biển (Có/Không): | No | |||
Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt liên quan đến vận chuyển hoặc phương tiện vận chuyển: | Phương tiện vận chuyển phải được trang bị thiết bị chữa cháy và thiết bị xử lý khẩn cấp rò rỉ với chủng loại và số lượng tương ứng. Nghiêm cấm trộn lẫn với chất oxy hóa và hóa chất ăn được. Ống xả của phương tiện chở vật phẩm phải được trang bị chất chống cháy. Cần có là dây xích nối đất khi xe bồn (xe tăng) được sử dụng để vận chuyển, có thể bố trí vách ngăn lỗ trên bồn để giảm tĩnh điện do sốc sinh ra. Không sử dụng các thiết bị, dụng cụ cơ khí dễ phát ra tia lửa điện. Tốt nhất nên vận chuyển vào buổi sáng và buổi tối vào mùa hè. Trong quá trình vận chuyển nên hạn chế tiếp xúc với nắng, mưa, tránh nhiệt độ cao. Tránh xa bùi nhùi, nguồn nhiệt và khu vực có nhiệt độ cao trong thời gian dừng chân. Vận chuyển đường bộ phải đi đúng lộ trình quy định, không đi vào khu dân cư, khu đông dân cư. Cấm trượt chúng trong vận tải đường sắt. Tàu gỗ và xi măng bị nghiêm cấm vận chuyển số lượng lớn. Biển báo và thông báo nguy hiểm phải được dán trên phương tiện vận tải phù hợp với yêu cầu vận chuyển có liên quan. |